Trao đổi về cách lập báo cáo tài chính theo thông tư 133/2016/TT-BTC cho DN nhỏ và vừa

Hệ thống báo cáo tài chính năm bắt buộc áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:

  • BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH – Mẫu B01a (hoặc B01b)- DNN
  • BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH – Mẫu B02 – DNN
  • BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH – Mẫu B09 – DNN
  • BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN NỘP CHO CƠ QUAN THUẾ – Mẫu F01 – DNN

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH – Mẫu B01a- DNN

TÀI SẢN

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 111, 112, số dư Nợ chi tiết của TK 1281 (chi tiết các khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng) và TK 1288 (chi tiết các khoản đủ tiêu chuẩn phân loại là tương đương tiền).
Ngoài ra, trong quá trình lập báo cáo, nếu nhận thấy các khoản mục được phản ánh ở các tài khoản khác thỏa mãn định nghĩa tương tương tiền thì kế toán được phép trình bày trong chỉ tiêu này. Các khoản tương đương tiền có thể bao gồm: Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc,…
Các khoản trước đây được phân loại là tương đương tiền nhưng quá hạn chưa thu hồi được phải chuyển sang trình bày tại các chỉ tiêu khác, phù hợp với nội dung của từng khoản mục.
Khi phân tích các chỉ tiêu tài chính, ngoài các khoản tương đương tiền trình bày trong chỉ tiêu này, kế toán có thể coi tương đương tiền bao gồm cả các khoản có thời hạn thu hồi còn lại dưới 3 tháng kể từ ngày báo cáo (nhưng có kỳ hạn gốc trên 3 tháng) có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.

II. Đầu tư tài chính 120
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính (sau khi đã trừ đi dự phòng tổn thất đầu tư tài chính) của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, bao gồm: Chứng khoán kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
Các khoản đầu tư tài chính được phản ánh trong chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư đã được trình bày trong chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” (Mã số 110) và các khoản phải thu về cho vay đã được trình bày trong chỉ tiêu “Phải thu khác” (Mã số 134).
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 122 + Mã số 123 + Mã số 124.
1. Chứng khoán kinh doanh 121
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản chứng khoán và các công cụ tài chính khác nắm giữ vì mục đích kinh doanh tại thời điểm báo cáo (nắm giữ với mục đích chờ tăng giá để bán ra kiếm lời). Chỉ tiêu này có thể bao gồm cả các công cụ tài chính không được chứng khoán hóa, ví dụ như thương phiếu, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi… nắm giữ vì mục đích kinh doanh.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 121.
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 122
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tại thời điểm báo cáo, như tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, thương phiếu và các loại chứng khoán nợ khác. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” (Mã số 110), và các khoản phải thu về cho vay đã được trình bày trong chỉ tiêu “Phải thu khác” (Mã số 134).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các TK 1281, 1288.
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 123
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết và các khoản đầu tư khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 228.
4. Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính (*) 124
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của các TK 2291, 2292 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
III. Các khoản phải thu 130
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo, như: Phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, phải thu khác, tài sản thiếu chờ xử lý sau khi đã trừ đi dự phòng phải thu khó đòi.
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 136.
1. Phải thu của khách hàng 131
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 131 mở theo từng khách hàng.
2. Trả trước cho người bán 132
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán để mua tài sản, dịch vụ nhưng chưa nhận được tài sản, dịch vụ tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 331 mở theo từng người bán.
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 133
Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Báo cáo tình hình tài chính của đơn vị cấp trên phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc. Khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp của toàn doanh nghiệp, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh” (Mã số 317) hoặc chỉ tiêu “Vốn góp của chủ sở hữu” (Mã số 411) trên Báo cáo tình hình tài chính của các đơn vị hạch toán phụ thuộc, chi tiết phần vốn nhận của đơn vị cấp trên.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của TK 1361.
4. Phải thu khác 134
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo, như: Phải thu nội bộ khác ngoài phải thu về vốn kinh doanh; phải thu về cho vay, phải thu về các khoản đã chi hộ; phải thu về tiền lãi, cổ tức được chia, các khoản tạm ứng; các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ, cho mượn tạm thời,… mà doanh nghiệp được quyền thu hồi.
Khi đơn vị cấp trên lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp với đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, khoản phải thu nội bộ khác trong chỉ tiêu này được bù trừ với khoản phải trả nội bộ khác trong chỉ tiêu “Phải trả khác” (Mã số 315) trên Báo cáo tình hình tài chính của các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các TK 1288 (phải thu về cho vay), 1368, 1386, 1388, 334, 338, 141.
5. Tài sản thiếu chờ xử lý 135
Chỉ tiêu này phản ánh các tài sản thiếu hụt, mất mát chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 1381.
6. Dự phòng phải thu khó đòi (*) 136
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2293 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
IV. Hàng tồn kho 140
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) tại thời điểm báo cáo.
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 142.
1. Hàng tồn kho 141
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị của hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157.

2. Dự phòng giảm giả hàng tồn kho (*) 142
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2294 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

V. Tài sản cố định 150
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định tại thời điểm báo cáo.
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152.
– Nguyên giá 151
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 211.
– Giá trị hao mòn lũy kế (*) 152
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định lũy kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của các TK 2141, 2142, 2143 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
VI. Bất động sản đầu tư 160
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Mã số 160 = Mã số 161 + Mã số 162.
– Nguyên giá 161
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo sau khi đã trừ số tổn thất do suy giảm giá trị của bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá. Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 217.
– Giá trị hao mòn lũy kế (*) 162
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị hao mòn lũy kế của bất động sản đầu tư dùng để cho thuê tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2147 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
VII. XDCB dở dang 170
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ trị giá tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao hoặc chưa đưa vào sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 241.
VIII. Tài sản khác 180
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các tài sản khác tại thời điểm báo cáo, như: Thuế GTGT còn được khấu trừ và tài sản khác tại thời điểm báo cáo. Mã số 180 = Mã số 181 + Mã số 182.
1. Thuế GTGT được khấu trừ 181
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” căn cứ vào số dư Nợ của TK 133.
2. Tài sản khác 182
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị các tài sản khác tại thời điểm báo cáo, như: Chi phí trả trước, thuế và các khoản khác nộp thừa cho Nhà nước. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết các TK 242, 333.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (200=110+120+130+140+150+160+170+180) 200
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Mã số 200 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 + Mã số 160 + Mã số 170 + Mã số 180.
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả 300
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo. Mã số 300 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320
1. Phải trả người bán 311
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải trả cho người bán tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Có chi tiết của TK 331 mở cho từng người bán.

2. Người mua trả tiền trước 312
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền người mua ứng trước để mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định, bất động sản đầu tư và doanh nghiệp có nghĩa vụ cung cấp tại thời điểm báo cáo (không bao gồm các khoản doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Có chi tiết của TK 131 mở cho từng khách hàng.

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản doanh nghiệp còn phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm cả các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Có chi tiết của TK 333.

4. Phải trả người lao động 314
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh nghiệp còn phải trả cho người lao động tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 334.
5. Phải trả khác 315
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả khác tại thời điểm báo cáo, như: Chi phí phải trả, phải trả nội bộ khác ngoài khoản phải trả về vốn kinh doanh, giá trị tài sản phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, các khoản phải nộp cho cơ quan BHXH, KPCĐ, các khoản nhận ký cược, ký quỹ, doanh thu chưa thực hiện…
Khi đơn vị cấp trên lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp với đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, khoản phải trả nội bộ khác trong chỉ tiêu này được bù trừ với khoản phải thu nội bộ khác trong chỉ tiêu “Phải thu khác” (Mã số 134) trên Báo cáo tình hình tài chính của các đơn vị hạch toán phụ thuộc. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của các TK 335, 3368, 338, 1388.

6. Vay và nợ thuê tài chính 316
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị các khoản doanh nghiệp đi vay, còn nợ các ngân hàng, tổ chức, công ty tài chính và các đối tượng khác kể cả khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 341, 4111 (cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả).

7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 317
Tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và mô hình quản lý của từng đơn vị, doanh nghiệp thực hiện phân cấp và quy định cho đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn do doanh nghiệp cấp vào chỉ tiêu này hoặc chỉ tiêu “Vốn góp của chủ sở hữu” (Mã số 411). Chỉ tiêu này chỉ trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, phản ánh các khoản đơn vị cấp dưới phải trả cho đơn vị cấp trên về vốn kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 3361. Khi đơn vị cấp trên lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp toàn doanh nghiệp, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” (Mã số 133) trên Báo cáo tình hình tài chính của đơn vị cấp trên.

8. Dự phòng phải trả 318
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng cho các khoản dự kiến phải trả tại thời điểm báo cáo, như dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng, các khoản chi phí trích trước để sửa chữa TSCĐ định kỳ, chi phí hoàn nguyên môi trường trích trước… Các khoản dự phòng phải trả thường được ước tính, chưa chắc chắn về thời gian phải trả, giá trị phải trả và doanh nghiệp chưa nhận được hàng hóa, dịch vụ từ nhà cung cấp.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có của TK 352.
9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 319
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ thưởng ban quản lý điều hành chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 353.
10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 320
Chỉ tiêu này phản ánh số Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 356.
II. Vốn chủ sở hữu 400
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản vốn kinh doanh thuộc sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn, như: Vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, cổ phiếu quỹ, chênh lệch tỷ giá hối đoái. Mã số 400 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số vốn đã thực góp của các chủ sở hữu vào doanh nghiệp (đối với công ty cổ phần phản ánh vốn góp của các cổ đông theo mệnh giá cổ phiếu) tại thời điểm báo cáo.
Tại đơn vị hạch toán phụ thuộc, chỉ tiêu này có thể phản ánh số vốn được cấp nếu doanh nghiệp quy định đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận vốn kinh doanh được cấp vào TK 411. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4111.
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
Chỉ tiêu này phản ánh thặng dư vốn cổ phần ở thời điểm báo cáo của công ty cổ phần. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4112. Nếu TK 4112 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản vốn khác của chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 4118.

4. Cổ phiếu quỹ (*) 414
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị cổ phiếu quỹ hiện có ở thời điểm báo cáo của công ty cổ phần. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 419 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
Trường hợp đơn vị sử dụng đồng tiền khác Đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ trong kế toán, chỉ tiêu này phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi Báo cáo tài chính sang Đồng Việt Nam. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 413. Trường hợp TK 413có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416
Chỉ tiêu này phản ánh các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 418.

7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) sau thuế chưa phân phối tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 421. Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (500=300+400) 500
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Mã số 500 = Mã số 300 + Mã số 400.

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH – Mẫu B02 – DNN

Chỉ tiêuMã sốCách lập
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ01Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác.

2. Các khoản giảm trừ doanh thu02Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với bên Có các TK 111, 112, 131, trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN (được kế toán ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán TK 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nước, không thuộc doanh thu nên không được coi là khoản giảm trừ doanh thu.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)10Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, BĐSĐT, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02.
4. Giá vốn hàng bán11Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, BĐSĐT, giá vốn của thành phẩm đã bán, khối lượng dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 632 trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của TK 911.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, các khoản giá vốn hàng bán phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)20Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành phẩm, BĐSĐT và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11.
6. Doanh thu hoạt động tài chính21Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
7. Chi phí tài chính22Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí liên quan đến việc cho thuê bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,... phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, các khoản chi phí tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
- Trong đó: Chi phí lãi vay23Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu chi tiết về chi phí lãi vay trên TK 635 trong kỳ báo cáo.
8. Chi phí quản lý kinh doanh24Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có của TK 642, đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo.
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 - 24)

30Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 - Mã số 22 - Mã số 24.
10. Thu nhập khác31Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác, phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 711 (sau khi trừ phần thu nhập khác từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ) đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo.
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, các khoản thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
11. Chi phí khác32Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” (sau khi trừ phần chi phí khác từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ) đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo.
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, các khoản chi phí khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)40Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32.
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)50Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Trường hợp doanh thu thuần nhỏ hơn giá vốn hàng bán thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.
14. Chi phí thuế TNDN51Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 821 đối ứng với bên Nợ TK 911 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 821 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...)).
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=50 - 51)

60Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế TNDN từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 60 = Mã số 50 - Mã số 51.

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH – Mẫu B09 – DNN

Chỉ tiêuCách lậpMẫu
I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1. Hình thức sở hữu vốn.Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân.Công ty trách nhiệm hữu hạn
2. Lĩnh vực kinh doanh.Nêu rõ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh. Kinh doanh thương mại
3. Ngành nghề kinh doanh.Nêu rõ hoạt động kinh doanh chính và đặc điểm sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ cung cấp của doanh nghiệp.Sản xuất thuốc thú y
4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: Trường hợp chu kỳ kéo dài hơn 12 tháng thì thuyết minh thêm chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực.12 tháng
5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.Nêu rõ những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô... có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
6. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chínhThông tin có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia, tách doanh nghiệp nêu độ dài về kỳ so sánh...Thông tin trên Báo cáo tài chính có so sánh được.
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết thúc vào ngày..../..../....).Ghi rõ kỳ kế toán năm theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/... đến 31/12/... Nếu doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỳ kế toán năm.Bắt đầu từ ngày 01/01/... đến 31/12/..
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi.ghi rõ là Đồng Việt Nam hoặc một đơn vị tiền tệ kế toán được lựa chọn theo quy định của Luật Kế toán.Đồng Việt Nam
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụngNêu rõ Báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp và có tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa hay không?Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp và tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
IV. Các chính sách kế toán áp dụng (chi tiết theo các nội dung dưới đây nếu có phát sinh
- Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.- Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch
- Cách xác định tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng đối với các giao dịch phát sinh trong kỳ và tỷ giá áp dụng khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ.
- Nguyên tắc chuyển đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.Nêu rõ các khoản tương đương tiền được xác định trên cơ sở nào.
- Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính.a) Đối với chứng khoán kinh doanh:
- Thời điểm ghi nhận (đối với chứng khoán niêm yết thuyết minh rõ là T+0 hay thời điểm khác)
- Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hoặc giá gốc;
- Căn cứ trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh.
b) Đối với các khoản cho vay:
- Có đánh giá lại các khoản cho vay thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
- Căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi đối với các khoản cho vay.
c) Đối với các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (dựa vào tỷ lệ biểu quyết hoặc thỏa thuận khác):
- Đối với các công ty liên doanh, liên kết được mua trong kỳ, thời điểm ghi nhận ban đầu là thời điểm nào?
- Nguyên tắc xác định công ty liên doanh, liên kết (dựa theo tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp hay tỷ lệ lợi ích);
- Căn cứ lập dự phòng tổn thất đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết; căn cứ để xác định tổn thất;
d) Đối với các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác:
- Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào đơn vị khác được xác định theo giá gốc hay phương pháp khác?
- Căn cứ lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; Báo cáo tài chính để xác định tổn thất.
đ) Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính:
- Giao dịch hoán đổi cổ phiếu;
- Giao dịch đầu tư dưới hình thức góp vốn;
- Giao dịch dưới hình thức mua lại phần vốn góp;
- Phương pháp kế toán đối với khoản cổ tức được chia bằng cổ phiếu;
- Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.- Tiêu chí phân loại các khoản nợ phải thu (phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác)?
- Có được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, theo nguyên tệ và theo từng đối tượng không?
- Có đánh giá lại các khoản nợ phải thu thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
- Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nêu rõ hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nêu rõ áp dụng phương pháp nào (Bình quân gia quyền; nhập trước, xuất trước; giá thực tế đích danh hay phương pháp giá bán lẻ).
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Nêu rõ áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Nêu rõ doanh nghiệp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên cơ sở chênh lệch lớn hơn của giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là lập theo số chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay với số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập).
- Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư.a) Nguyên tắc kế toán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình:
- Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu (chi phí nâng cấp, cải tạo, duy tu, sửa chữa) được ghi nhận vào nguyên giá hay chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Nêu rõ các phương pháp khấu hao TSCĐ;
- Các quy định khác về quản lý, sử dụng, khấu hao TSCĐ có được tuân thủ không?
b) Nguyên tắc kế toán TSCĐ thuê tài chính:
- Nêu rõ nguyên giá được xác định như thế nào;
- Nêu rõ các phương pháp khấu hao TSCĐ thuê tài chính.
c) Nguyên tắc kế toán Bất động sản đầu tư.
- Nguyên giá BĐSĐT được ghi nhận theo phương pháp nào?
- Nêu rõ các phương pháp khấu hao BĐSĐT.
- Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.- Phân loại nợ phải trả như thế nào?
- Có theo dõi nợ phải trả theo từng đối tượng, kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, theo nguyên tệ không?
- Có đánh giá lại các khoản nợ phải trả thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
- Có lập dự phòng nợ phải trả không?
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ khi phát sinh hay được vốn hóa.
- Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ: Nêu rõ tỷ lệ vốn hóa này là bao nhiêu?
- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu.- Vốn góp của chủ sở hữu có được ghi nhận theo số vốn thực góp không; Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận như thế nào?
- Lợi nhuận chưa phân phối được xác định như thế nào?
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu.- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có tuân thủ đầy đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu hay không?
- Doanh thu hợp đồng xây dựng
- Các nguyên tắc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.
- Các nguyên tắc ghi nhận thu nhập khác.
- Nguyên tắc kế toán chi phí.- Giá vốn hàng bán (có đảm bảo nguyên tắc phù hợp với doanh thu không; Có đảm bảo nguyên tắc thận trọng, ghi nhận ngay các chi phí vượt trên mức bình thường của hàng tồn kho không; Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán là gì...)
- Chi phí tài chính: Có ghi nhận đầy đủ chi phí lãi vay (kể cả số trích trước) của kỳ báo cáo không?
- Chi phí quản lý kinh doanh: Có ghi nhận đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ không; Các khoản điều chỉnh giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là gì....
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính- Trong phần này, doanh nghiệp phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
- Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo tình hình tài chính. Số liệu ghi vào cột “Số đầu năm” được lấy từ cột “Số cuối năm” trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Số cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo tình hình tài chính năm nay;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
- Trường hợp doanh nghiệp có áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Số đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh được và phải giải trình rõ điều này trong thuyết minh báo cáo tài chính. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Số đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Số cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Đối với các khoản mục yêu cầu thuyết minh theo giá trị hợp lý, trường hợp không xác định được giá trị hợp lý thì phải ghi rõ lý do.
1. Tiền và tương đương tiềnTrình bày 2 cột : Cuối năm, Đầu năm tương ứng số dư Cuối kỳ, Đầu kỳ của các tài khoản có liên quan
- Tiền mặtSố dư Nợ của các TK 111
- Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạnSố dư Nợ của các TK 112
- Tương đương tiềnSố dư Nợ chi tiết của TK 1281 (chi tiết các khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng) và TK 1288 (chi tiết các khoản đủ tiêu chuẩn phân loại là tương đương tiền).
Cộng
2. Các khoản đầu tư tài chính
a) Chứng khoán kinh doanh
- Tổng giá trị cổ phiếu;Số dư Nợ của tài khoản 121( Chi tiết cổ phiếu)
- Tổng giá trị trái phiếu;Số dư Nợ của tài khoản 121( Chi tiết trái phiếu)
- Các loại chứng khoán khác;Số dư Nợ của tài khoản 121( Chi tiết các loại chứng khoán khác)
b) Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- Tiền gửi có kỳ hạnSố dư Nợ của tài khoản 1281
- Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạnSố dư Nợ của tài khoản 1288
c) Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính
- Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanhSố dư Có của tài khoản 2291
- Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khácSố dư Có của tài khoản 2292
3. Các khoản phải thu
(Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, có thể thuyết minh chi tiết ngắn hạn và dài hạn)
a) Phải thu của khách hàngSố dư Nợ của chi tiết tài khoản 131
Trong đó: Phải thu của các bên liên quanDư nợ chi tiết đối tượng khách hàng là các bên liên quan
b) Trả trước cho người bánSố dư Nợ của chi tiết tài khoản 331
Trong đó: Trả trước cho các bên liên quanDư nợ chi tiết đối tượng người bán là các bên liên quan
c) Phải thu khác (Chi tiết theo yêu cầu quản lý):
- Phải thu về cho vayDư nợ tài khoản 1288 (chi tiết các khoản cho vay)
- Tạm ứngSố dư Nợ của chi tiết tài khoản 141
- Phải thu nội bộ khácSố dư Nợ tài khoản 1368
- Phải thu khácSố dư nợ chi tiết các tài khoản 1386, 1388, 334, 338
d) Tài sản thiếu chờ xử lýSố dư Nợ tài khoản 1381
- Tiền;Số dư Nợ tài khoản 1381 (chi tiết tiền)
- Hàng tồn kho;Số dư Nợ tài khoản 1381 (chi tiết hàng tồn kho)
- TSCĐ;Số dư Nợ tài khoản 1381 (chi tiết TSCĐ)
- Tài sản khác.Số dư Nợ tài khoản 1381 (chi tiết các tài sản khác ngoài các khoản liệt kê trên)
đ) Nợ xấu (Tổng giá trị các khoản phải thu, cho vay quá hạn thanh toán hoặc chưa quá hạn nhưng khó có khả năng thu hồi)Tổng giá trị các khoản nợ xấu thuộc các khoản phải thu, cho vay khó hoặc không có khả năng thu hồi nợ (chết, phá sản, bỏ trốn,....)
4. Hàng tồn kho (Mã số 141)
- Hàng đang đi trên đường;Số dư Nợ tài khoản 151
- Nguyên liệu, vật liệu;Số dư Nợ tài khoản 152
- Công cụ, dụng cụ;Số dư Nợ tài khoản 153
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;Số dư Nợ tài khoản 154
- Thành phẩm;Số dư Nợ tài khoản 155
- Hàng hóa;Số dư Nợ tài khoản 156
- Hàng gửi đi bánSố dư Nợ tài khoản 157
CộngCộng chi tiết
Trong đó:
- Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ;
- Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản nợ phải trả;
- Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất.
- Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
5. Tăng, giảm tài sản cố định (Chi tiết từng loại tài sản theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp):Trình bày 4 cột : Số dư đầu năm, Tăng trong năm, Giảm trong năm, Số dư cuối năm.
A. TSCĐ hữu hình
Nguyên giáSố dư nợ đầu năm, LK phát sinh nợ, LK phát sinh có, số dư nợ cuối kỳ tương ứng với các cột của Tài khoản 2111
Giá trị hao mòn lũy kếSố dư Có đầu năm, LK phát sinh có, LK phát sinh nợ, số dư có cuối kỳ tương ứng với các cột của Tài khoản 2141
Giá trị còn lạiDòng nguyên giá - dòng hao mòn tương ứng
B. TSCĐ vô hình
Nguyên giáSố dư nợ đầu năm, LK phát sinh nợ, LK phát sinh có, số dư nợ cuối kỳ tương ứng với các cột của Tài khoản 2112
Giá trị hao mòn lũy kếSố dư Có đầu năm, LK phát sinh có, LK phát sinh nợ, số dư có cuối kỳ tương ứng với các cột của Tài khoản 2142
Giá trị còn lạiDòng nguyên giá - dòng hao mòn tương ứng
C. TSCĐ thuê tài chính
Nguyên giáSố dư nợ đầu năm, LK phát sinh nợ, LK phát sinh có, số dư nợ cuối kỳ tương ứng với các cột của Tài khoản 2113
Giá trị hao mòn lũy kếSố dư Có đầu năm, LK phát sinh có, LK phát sinh nợ, số dư có cuối kỳ tương ứng với các cột của Tài khoản 2143
Giá trị còn lạiDòng nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế
- Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay;Nguyên giá - Hao mòn lũy kế của các TSCĐ dùng thế chấp , cầm cố đảm bảo khoản vay ( ghi cột cuối năm)
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng;Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng (ghi cột cuối năm)
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý;Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý (ghi cột cuối năm)
- Đối với TSCĐ thuê tài chính:
- Thuyết minh số liệu và giải trình khác.Thuyết minh tùy ý
6. Tăng, giảm bất động sản đầu tư (Chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp):
a) Bất động sản đầu tư cho thuê
- Nguyên giáSố dư nợ đầu năm, LK phát sinh nợ, LK phát sinh có, số dư nợ cuối kỳ tương ứng với các cột của Tài khoản 217( chi tiết BĐSĐT cho thuê)
- Giá trị hao mòn lũy kếSố dư Có đầu năm, LK phát sinh có, LK phát sinh nợ, số dư có cuối kỳ tương ứng với các cột của Tài khoản 2147 (chi tiết BĐSĐT cho thuê)
- Giá trị còn lạiDòng nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế
b) Bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá
- Nguyên giáSố dư nợ đầu năm, LK phát sinh nợ, LK phát sinh có, số dư nợ cuối kỳ tương ứng với các cột của Tài khoản 217( chi tiết BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá)
- Giá trị hao mòn lũy kế của BĐSĐT cho thuê/TSCĐ chuyển sang BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giáSố dư Có đầu năm, LK phát sinh có, LK phát sinh nợ, số dư có cuối kỳ tương ứng với các cột của Tài khoản 2147 (chi tiết BĐSĐT cho thuê chuyển sang BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá)
- Tổn thất do suy giảm giá trịSố dư Có đầu năm, LK phát sinh có, LK phát sinh nợ, số dư có cuối kỳ tương ứng với các cột của Tài khoản 2147 (chi tiết BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá phần hao mòn do suy giảm giá trị)
- Giá trị còn lạiDòng nguyên giá - dòng hao mòn lũy kế - dòng tổn thất do suy giảm giá trị
- Giá trị còn lại cuối kỳ của BĐSĐT dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay;Nguyên giá - Giá trị còn lại của các BĐSĐT dùng thế chấp , cầm cố đảm bảo khoản vay ( ghi cột cuối năm)
- Nguyên giá BĐSĐT đã khấu hao hết nhưng vẫn cho thuê hoặc nắm giữ chờ tăng giá;Nguyên giá BĐSĐT đã khấu hao hết nhưng vẫn cho thuê hoặc nắm giữ chờ tăng giá (cột cuối năm)
- Thuyết minh số liệu và giải trình khác.
7. Xây dựng cơ bản dở dangTrình bày 2 cột Số cuối năm, số đầu năm
- Mua sắmSố dư nợ tài khoản 2411
- XDCBSố dư nợ tài khoản 2412
- Sửa chữa lớn TSCĐSố dư nợ tài khoản 2413
CộngCộng các dòng chi tiết
8. Tài sản khác
- Chi phí trả trước (chi tiết ngắn hạn, dài hạn theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp)Số dư nợ tài khoản 242 chi tiết các khoản ngắn hạn, dài hạn
- Các khoản phải thu của Nhà nướcSố dư nợ các tài khoản 333 (các khoản nộp thừa)
9. Các khoản phải trả
(Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, có thể thuyết minh chi tiết ngắn hạn và dài hạn)
a) Phải trả người bánSố dư có chi tiết tài khoản 331
Trong đó: Phải trả các bên liên quanSố dư có chi tiết tài khoản 331 các đối tượng là các bên liên quan
b) Người mua trả tiền trướcSố dư có chi tiết tài khoản 131
Trong đó: Nhận trước của các bên liên quanSố dư có chi tiết tài khoản 131 các đối tượng là các bên liên quan
c) Phải trả khác (Chi tiết theo yêu cầu quản lý):
- Chi phí phải trảSố dư có tài khoản 335
- Phải trả nội bộ khácSố dư có tài khoản 3368, 1368
- Phải trả, phải nộp khác
+ Tài sản thừa chờ xử lýSố dư có tài khoản 3381
+ Các khoản phải nộp theo lươngSố dư có tài khoản 3382 đến 3385
+ Các khoản khácSố dư có tài khoản 3386, 3387, 3388, 1388
d) Nợ quá hạn chưa thanh toánChi tiết số nợ quá hạn chưa thanh toán
10. Thuế và các khoản phải nộp nhà nướcTrình bày 4 cột:
- Đầu năm
- Số phải nộp trong năm
- Số đã thực nộp trong năm
- Cuối năm
Chi tiết theo từng loại thuế
Cộng
11. Vay và nợ thuê tài chínhTrình bày 4 cột
- Cuối năm
- Trong năm
+ Tăng
+ Giảm
- Đầu năm
a) Vay ngắn hạnLần lượt Số dư có cuối năm, LK phát sinh có, LK phát sinh Nợ, Số dư có đầu năm của tài khoản 3411 (chi tiết vay ngắn hạn)
Trong đó: Vay từ các bên liên quanLần lượt Số dư có cuối năm, LK phát sinh có, LK phát sinh Nợ, Số dư có đầu năm của tài khoản 3411 (chi tiết vay ngắn hạn theo từng đối tượng là các bên liên quan)
b) Vay dài hạnLần lượt Số dư có cuối năm, LK phát sinh có, LK phát sinh Nợ, Số dư có đầu năm của tài khoản 3411 (chi tiết vay dài hạn)
Trong đó: Vay từ các bên liên quanLần lượt Số dư có cuối năm, LK phát sinh có, LK phát sinh Nợ, Số dư có đầu năm của tài khoản 3411 (chi tiết vay dài hạn theo từng đối tượng là các bên liên quan)
c) Các khoản nợ gốc thuê tài chínhLần lượt Số dư có cuối năm, LK phát sinh có, LK phát sinh Nợ, Số dư có đầu năm của tài khoản 3412
Trong đó: Nợ thuê tài chính từ các bên liên quanLần lượt Số dư có cuối năm, LK phát sinh có, LK phát sinh Nợ, Số dư có đầu năm của tài khoản 3412 (chi tiết đối tượng là các bên liên quan)
CộngCộng các dòng a), b), c)
12. Dự phòng phải trảTrình bày 2 cột Cuối năm, Đầu năm
- Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa;Số dư có tài khoản 3521
- Dự phòng bảo hành công trình xây dựng;Số dư có tài khoản 3522
- Dự phòng phải trả khác.Số dư có tài khoản 3524
CộngCộng các dòng chi tiết

13. Vốn chủ sở hữu

a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

Nội dungVốn góp của chủ sở hữuThặng dư vốn cổ phầnVốn khác của chủ sở hữuCổ phiếu quỹChênh lệch tỷ giáLNST thuế chưa phân phối và các quỹCộng
A1234567
Tài khoản tham chiếuTài khoản 4111Tài khoản 4112Tài khoản 4118Tài khoản 419Tài khoản 413Tài khoản 421Cộng các cột từ 1-6 theo từng dòng
Số dư đầu nămSố dư Có 4111Số dư Có 4112Số dư Có 4118Số dư Nợ 419 ghi số âmSố dư Có 413, dư nợ ghi số âmSố dư Có 421, Dư nợ ghi số âm
Tăng vốn trong nămPhát sinh Có 4111Phát sinh Có 4112Phát sinh Có 4118Phát sinh Có 419Phát sinh Có 413Phát sinh Có 421
Giảm vốn trong nămPhát sinh Nợ 4111Phát sinh Nợ 4112Phát sinh Nợ 4118Phát sinh Nợ 419Phát sinh Nợ 413Phát sinh Nợ 421
Số dư cuối nămSố dư Có 4111Số dư Có 4112Số dư Có 4118Số dư Nợ 419 ghi số âmSố dư Có 413, dư nợ ghi số âmSố dư Có 421, Dư nợ ghi số âm
- Thuyết minh và giải trình khác về vốn chủ sở hữu (nguyên nhân biến động và các thông tin khác).
14. Các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính
a) Tài sản thuê ngoài Chi tiết số lượng, chủng loại và các thông tin quan trọng khác đối với các tài sản thuê ngoài chủ yếu
b) Tài sản nhận giữ hộThuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của từng loại tài sản tại thời điểm cuối kỳ
- Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công, nhận ủy thác.
- Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, nhận cầm cố, thế chấp.
c) Ngoại tệ các loại:Thuyết minh chi tiết số lượng từng loại nguyên tệ
d) Nợ khó đòi đã xử lý.
đ) Thông tin về các khoản tiền phạt, phải thu về lãi trả chậm,... phát sinh từ các khoản nợ quá hạn nhưng không được ghi nhận doanh thu.
e) Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính.
15. Thuyết minh về các bên liên quan Danh sách các bên liên quan, giao dịch và các thông tin khác về các bên liên quan chưa được trình bày ở các nội dung nêu trên.
16. Ngoài các nội dung đã trình bày trên, các doanh nghiệp được giải trình, thuyết minh các thông tin khác nếu thấy cần thiết
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhTrình bày 2 cột :
Năm nay
Năm trước : Lấy dữ liệu từ báo cáo của năm trước dòng tương ứng
Cách lập báo cáo cột năm nay
1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Doanh thu
- Doanh thu bán hàng hóaLũy kế số phát sinh bên Có của TK 5111 trong kỳ báo cáo trừ cho Phát sinh Nợ 5111 đối ứng các tài khoản thuế gián thu (thuế GTGT, thuế TTĐB,...)
- Doanh thu bán thành phẩmLũy kế số phát sinh bên Có của TK 5112 trong kỳ báo cáo trừ cho Phát sinh Nợ 5112 đối ứng các tài khoản thuế gián thu (thuế GTGT, thuế TTĐB,...)
- Doanh thu cung cấp dịch vụLũy kế số phát sinh bên Có của TK 5113 trong kỳ báo cáo trừ cho Phát sinh Nợ 5113 đối ứng các tài khoản thuế gián thu (thuế GTGT, thuế TTĐB,...)
- Doanh thu khácLũy kế số phát sinh bên Có của TK 5118 trong kỳ báo cáo trừ cho Phát sinh Nợ 5118 đối ứng các tài khoản thuế gián thu (thuế GTGT, thuế TTĐB,...)
Cộng
b) Doanh thu từ các bên liên quanChi tiết doanh thu cho từng đối tượng bên liên quan loại trừ số thuế gián thu (thuế GTGT, thuế TTĐB,...) nếu có
c) Trường hợp ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản là tổng số tiền nhận trước, doanh nghiệp phải thuyết minh thêm để so sánh sự khác biệt giữa việc ghi nhận doanh thu theo phương pháp phân bổ dần theo thời gian cho thuê; Khả năng suy giảm lợi nhuận và luồng tiền trong tương lai do đã ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại;Lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 511 đối ứng các tài khoản 112,111,131 chi tiết khoản chiết khấu thương mại ghi giảm trừ doanh thu.
- Giảm giá hàng bán;Lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 511 đối ứng các tài khoản 112,111,131 chi tiết khoản giảm giá hàng bán ghi giảm trừ doanh thu.
- Hàng bán bị trả lại.Lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 511 đối ứng các tài khoản 112,111,131 chi tiết khoản hàng bán bị trả lại ghi giảm trừ doanh thu.
Cộng
3. Giá vốn hàng bán
- Giá vốn của hàng hóa đã bán;Lũy kế phát sinh Nợ tài khoản 632 (chi tiết hàng hóa)
- Giá vốn của thành phẩm đã bán;Lũy kế phát sinh Nợ tài khoản 632 (chi tiết thành phẩm)
- Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp;Lũy kế phát sinh Nợ tài khoản 632 (chi tiết dịch vụ)
- Giá vốn khác;Lũy kế phát sinh Nợ tài khoản 632 (chi tiết khoản giá vốn khác)
- Các khoản chi phí khác được tính vào giá vốn;Lũy kế phát sinh Nợ tài khoản 632 (chi tiết các khoản chi phí khác tính vào giá vốn)
- Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán.Tổng lũy kế phát sinh có tài khoản có tài khoản 632 đối ứng tài khoản 911 trừ cho lũy kế phát sinh nợ tài khoản 632, số liệu là số âm ghi giảm trừ giá vốn, ghi trong ngoặc đơn
CộngTổng các dòng chi tiết, dòng này khớp bằng số liệu dòng 11 báo cáo kết quả kinh doanh
4. Doanh thu hoạt động tài chính
- Lãi tiền gửi, tiền cho vay;Lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 (chi tiết khoản lãi tiền gửi)
- Lãi bán các khoản đầu tư tài chính;Lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 (chi tiết khoản lãi bán các khoản đầu tư tài chính)
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;Lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 (chi tiết khoản lợi nhuận được chia)
- Lãi chênh lệch tỷ giá;Lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 (chi tiết khoản lãi chênh lệch tỷ giá)
- Lãi bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán;Lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 (chi tiết khoản lãi bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán)
- Doanh thu hoạt động tài chính khác.Lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 (chi tiết các khoản khác)
CộngCộng các dòng chi tiết, số liệu khớp với dòng 21 báo cáo kết quả kinh doanh
5. Chi phí tài chính
- Lãi tiền vay;Lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 (chi tiết khoản lãi tiền vay)
- Chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm;Lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 (chi tiết khoản chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm)
- Lỗ do bán các khoản đầu tư tài chính;Lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 (chi tiết khoản lỗ do bán các khoản đầu tư tài chính)
- Lỗ chênh lệch tỷ giá;Lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 (chi tiết khoản lỗ chênh lệch tỷ giá)
- Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;Lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 (chi tiết khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và tổn thất đầu tư)
- Chi phí tài chính khác;Lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 (chi tiết khoản chi phí tài chính khác ngoài các khoản liệt kê trên)
- Các khoản ghi giảm chi phí tài chính.Tổng phát sinh nợ tài khoản 635 trừ cho phát sinh có tài khoản 635 đối ứng tài khoản 911.
6. Chi phí quản lý kinh doanh
a) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳLũy kế phát sinh nợ tài khoản 6422
b) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳLũy kế phát sinh nợ tài khoản 6421
c) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh
- Hoàn nhập các khoản dự phòng;Lũy kế phát sinh có tài khoản 642 đối ứng tài khoản 352 (dự phòng phải trả), 2293 (dự phòng phải thu khó đòi)
- Các khoản ghi giảm khácLũy kế phát sinh có tài khoản 642 đối ứng với các tài khoản khác (loại trừ các tài khoản 911, 352, 2293
7. Thu nhập khác
- Lãi thanh lý, nhượng bán TSCĐ;Thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ trừ cho giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý: Nếu lãi ghi vào dòng này, nếu lỗ ghi vào dòng Lỗ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Phát sinh có tài khoản 711(chi tiết phần thu thanh lý tài sản) - Phát sinh nợ tài khoản 811 (chi tiết phần chi phí thanh lý: giá trị còn lại TSCĐ thanh lý+chi phí thanh lý)
- Hiệu số >0 ghi vào dòng này
- Hiệu số <0 ghi vào dòng Lỗ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi số dương
- Lãi do đánh giá lại tài sản;Lũy kế phát sinh nợ tài khoản 711 đối ứng tài khoản 911 (chi tiết khoản lãi do đánh giá lại tài sản)
- Tiền phạt thu được;Lũy kế phát sinh nợ tài khoản 711 đối ứng tài khoản 911 (chi tiết khoản tiền phạt thu được)
- Thuế được giảm, được hoàn;Lũy kế phát sinh nợ tài khoản 711 đối ứng tài khoản 911 (chi tiết khoản thuế được giảm, được hoàn)
- Các khoản khác.Lũy kế phát sinh nợ tài khoản 711 đối ứng tài khoản 911 (chi tiết các khoản khác loại trừ các khoản trên)
CộngCộng các dòng chi tiết
8. Chi phí khác
- Lỗ thanh lý, nhượng bán TSCĐ;Xem dòng Lãi thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Lỗ do đánh giá lại tài sản;Lũy kế phát sinh có tài khoản 811 đối ứng tài khoản 911 (chi tiết khoản lỗ do đánh giá lại tài sản)
- Các khoản bị phạt;Lũy kế phát sinh có tài khoản 811 đối ứng tài khoản 911 (chi tiết các khoản bị phạt)
- Các khoản khác.Lũy kế phát sinh có tài khoản 811 đối ứng tài khoản 911 (chi tiết các khoản khác loại trừ các khoản trên)
CộngCộng các dòng chi tiết
9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hànhSố thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của năm hiện hành
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập năm hiện hànhSố thuế TNDN phải nộp (tăng +, giảm -) tính trên thu nhập chịu thuế các năm trước phải nộp trong năm hiện hành.
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.Cộng các dòng chi tiết, khớp với dòng 51 báo cáo kết quả kinh doanh.
VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụngTrình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.
VIII. Những thông tin khác
1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác:
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
3. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong Báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước):
4. Thông tin về hoạt động liên tục:
5. Những thông tin khác

Các khái niệm cần lưu ý khi lập và trình bày báo cáo tài chính

  • Các bên liên quan: Theo Chuẩn mực số 26 Thông tin về các bên liên quan (Ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

03. Trong chuẩn mực này các trường hợp sau được coi là các bên liên quan:

(a) Những doanh nghiệp kiểm soát, hoặc bị kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một hoặc nhiều bên trung gian, hoặc dưới quyền bị kiểm soát chung với doanh nghiệp báo cáo (bao gồm công ty mẹ, công ty con, các công ty con cùng tập đoàn);

(b) Các công ty liên kết (quy định tại Chuẩn mực kế toán số 07 “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết”);

(c) Các cá nhân có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết ở các doanh nghiệp báo cáo dẫn đến có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp này, kể cả các thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này. Thành viên mật thiết trong gia đình của một cá nhân là những người có thể chi phối hoặc bị chi phối bởi người đó khi giao dịch với doanh nghiệp như quan hệ: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị em ruột;

(d) Các nhân viên quản lý chủ chốt có quyền và trách nhiệm về việc lập kế hoạch, quản lý và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp báo cáo, bao gồm những người lãnh đạo, các nhân viên quản lý của công ty và các thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này;

(đ) Các doanh nghiệp do các cá nhân được nêu ở đoạn (c) hoặc (d) nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng quyền biểu quyết hoặc thông qua việc này người đó có thể có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp. Trường hợp này bao gồm những doanh nghiệp được sở hữu bởi những người lãnh đạo hoặc các cổ đông chính của doanh nghiệp báo cáo và những doanh nghiệp có chung một thành viên quản lý chủ chốt với doanh nghiệp báo cáo.

Trong việc xem xét từng mối quan hệ của các bên liên quan cần chú ý tới bản chất của mối quan hệ chứ không chỉ hình thức pháp lý của các quan hệ đó.

Quá nhức não với báo cáo tài chính này phải không các bạn, hãy để chúng tôi giúp bạn bằng giải pháp phần mềm kế toán easyspro của Công ty TNHH MTV Giải Pháp Phần Mềm Việt Đồng Hành 247. Các bạn ủng hộ nhé, Cảm ơn đã đọc.

Tài liệu tham khảo : Thông tư 133/2016/TT-BTC – Tải về

Mẫu báo cáo tài chính DN nhỏ và vừa bằng Excel – Tải về

Ảnh minh họa – Designed by Jcomp / Freepik